MSDS là gì?

MSDS là Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất ( Material Data Safety Sheets ) là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để phục vụ cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó, không kể là dài hạn hay ngắn hạn các trình tự để làm việc với nó một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của nó.

Không phải bất cứ hàng hóa nào cũng cần đến giấy chứng nhận MSDS. Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất thường được yêu cầu cung cấp khi hàng hóa mang tính nguy hiểm, nhất là dễ cháy nổ. Ngoài ra, các sản phẩm dạng bột như thực phẩm chức năng, mỹ phẩm đôi khi cũng cần thực hiện giấy chứng nhận MSDS để kiểm tra về độ an toàn với người sử dụng.

Từ ngày 1/9/2015, an ninh hàng không Tân Sơn Nhất và Nội Bài quy định tất cả các mặt hàng ngoài hoá chất, tạp chất thì thực phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm dạng kem, lỏng, bột, nước đều cần có bảng chỉ dẫn an toàn MSDS. Chỉ khi nào Khách hàng cung cấp đầy đủ chứng từ, lô hàng mới có thể được xuất ra khỏi Việt Nam, sẽ không có bất kì một trường hợp ngoại lệ nào thiếu bảng chỉ dẫn an toàn MSDS mà hàng hoá được xuất thông qua các hãng chuyển phát nhanh Quốc tế như DHL, FedEx, TNT & UPS tại Việt Nam.

MỤC ĐÍCH CỦA MSDS LÀ GÌ? KHI NÀO CẦN MSDS

Không đơn giản MSDS được ban hành ra chỉ để đáp ứng đúng yêu cầu của các cơ quan chức năng hay đáp ứng điều kiện cần của việc vận chuyển thông qua đường hàng không.

Một bảng MSDS giúp:

Việc dựa vào MSDS sẽ giúp đưa ra được giải pháp, phương thức vận chuyển phù hợp. Điều này giữ vai trò khá quan trọng không chỉ trong khâu di chuyển mà còn giúp đảm bảo an toàn trong quá trình bốc xếp dễ hàng hóa. Nhất là khi gặp phải những sự cố bất ngờ, việc xử lý cũng nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Cung cấp cảnh bảo về các mối nguy hiểm trong quá trình sử dụng vật liệu/hóa chất khi bạn không tuân thủ các khuyến nghị, hướng dẫn xử lý trong quá trình thao tác.

Cung cấp cho người lao động những thông tin cần thiết để sử dụng vật liệu một cách an toàn.

Giúp các tổ chức sử dụng hóa chất xây dựng được một môi trường làm việc an toàn, các biện pháp, thiết bị bảo vệ và các chương trình đào tạo lao động khi tiếp xúc với vật liệu trong quá trình làm việc.

Cung cấp thông tin cho người ứng cứu trong các trường hợp xảy ra sự cố. Nhận biết các triệu chứng của phơi nhiễm quá mức và các đề xuất xử lý trong từng trường hợp cụ thể.

Khi nào cần msds:

  • Bạn cần phiếu an toàn hóa chất MSDS khi vận chuyển hàng hóa, hóa chất thuộc diện nguy hiểm thì bất buộc phải có MSDS thì bên vận chuyển mới cho phép vận chuyển, nếu không có phiếu an toàn hóa chất này thì bên vận chuyển có quyền từ chối không vận chuyển hàng của bạn.

AI LÀ NGƯỜI LÀM MSDS VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN RA SAO

Thông thường MSDS sẽ được cung cấp bởi người bán hoặc nhà cung cấp sản phẩm, có thể là công ty sản xuất, nhà phân phối – công ty thương mại, cá nhân, … cung cấp để khai báo. Một MSDS hoàn chỉnh yêu cầu chính xác từ thông tin sản phẩm, tên gọi cho đến các thành phần, độ sôi, nhiệt độ cháy nổ và hình thức được phép vận chuyển (qua đường hàng không hoặc đường biển).

Về trách nhiệm của các bên liên quan

Các nhà cung cấp :

Thông thường, giấy chứng nhận MSDS sẽ yêu cầu có dấu của công ty sản xuất hoặc công ty hiện đang phân phối sản phẩm đó. Trong trường hợp thông tin trên giấy chứng nhận không chính xác hoặc giả mạo, công ty sẽ chịu xử phạt theo quy định của Pháp luật. Mưc độ nhẹ có thể tịch thu, thu giữ lô hàng hay nặng hơn lô hàng có thể bị tiêu hủy. Ngoài ra, bên nhà cung cấp còn phải có trách nhiệm như sau :

Có đầy đủ MSDS cho từng sản phẩm được nhập khẩu hoặc bán để sử dụng trong nơi làm việc

Đảm bảo người mua sản phẩm có bản sao MSDS hiện tại tại thời điểm trước khi người mua nhận được sản phẩm.

MSDS không quá ba năm trước ngày bán hoặc nhập khẩu và có sẵn bằng cả hai ngôn ngữ chính thức

Cung cấp mọi thông tin (kể cả những thông tin được coi là bí mật thương mại ) cho bất kỳ bác sĩ hoặc y tá nào yêu cầu thông tin cho mục đích chẩn đoán, điều trị y tế.

Tổ chức sử dụng :

Đảm bảo rằng MSDS của nhà cung cấp được lấy từ nhà sản xuất

Đánh giá bảng MSDS nhận được để xác định ngày sản xuất.

Đảm bảo bảng MSDS được cập nhật không quá 3 năm kể từ ngày hiện tại.

Luôn cập nhật MSDS:

Không muộn hơn 90 ngày đối với thông tin nguy hiểm mới

Đảm bảo tất cả các bảng MSDS cần thiết đều có một bảng sao tại nơi làm việc.

Chắc chắn rằng nhân viên làm việc với sản phẩm phải hiểu rõ được nội dung yêu cầu trên MSDS, mục đích và ý nghĩa của thông tin chứa trong đó.

Hướng dẫn đầy đủ cho nhân viên về quy trình sử dụng, lưu trữ an toàn, xử lý sản phẩm, các phương án xử lí trong trường hợp xảy ra sự cố ngoài ý muốn.

Cung cấp mọi thông tin bao gồm cả những thông tin được coi là bí mật thương mại cho bác sĩ hoặc y tá yêu cầu thông tin cho mục đích chẩn đoán, điều trị y tế

Chủ sử dụng lao động có thể tạo các bảng dữ liệu để cung cấp thêm thông tin hoặc thay đổi định dạng MSDS miễn là không ít hơn thông tin được cung cấp bởi MSDS của nhà sản xuất.

Người lao động :

Phải biết đôi chút về bảng an toàn hóa chất.

Theo dõi công việc an toàn hoặc các biện pháp phòng ngừa theo chỉ dẫn của chủ lao động

Biết vị trí của các bảng MSDS và cách tìm thông tin thích hợp về an toàn trong sử dụng và biện pháp sơ cứu

NỘI DUNG CỦA MSDS BAO GỒM NHỮNG GÌ ?

Một bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS) phải bao gồm ít nhất là các mục sau:

MSDS định nghĩa

Tên gọi thương phẩm, tên gọi hóa học và các tên gọi khác cũng như các số đăng ký CAS, RTECS v.v. tên của nhà sản xuất,  nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại khẩn cấp

Các thuộc tính lý học của hóa chất như biểu hiện bề ngoài, màu sắc, mùi vị, tỷ trọng riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điểm bắt lửa, điểm nổ, điểm tự cháy, độ nhớt, tỷ lệ bay hơi, áp suất hơi, thành phần phần trăm cho phép trong không khí, khả năng hòa tan trong các dung môi như nước, dung môi hữu cơ v.v

Thành phần hóa học, họ hóa chất, công thức và các phản ứng hóa học với các hóa chất khác như axít, chất ôxi hóa.

Độc tính và các hiệu ứng xấu lên sức khỏe con người, chẳng hạn tác động xấu tới mắt, da, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, khả năng sinh sản cũng như khả năng gây ung thư hay gây dị biến, đột biến gen. Các biểu hiện và triệu chứng ngộ độc cấp tính và kinh niên.

Các nguy hiểm chính về cháy nổ, tác động xấu lên sức khỏe người lao động và nguy hiểm về phản ứng, ví dụ theo thang đánh giá NFPA từ 0 tới 4.

Thiết bị bảo hộ lao động cần sử dụng khi làm việc với hóa chất.

Quy trình thao tác khi làm việc với hóa chất.

Trợ giúp y tế khẩn cấp khi ngộ độc hay bị tai nạn trong khi sử dụng hóa chất.

Các điều kiện tiêu chuẩn để lưu giữ, bảo quản hóa chất trong kho (nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng khí, các hóa chất không tương thích v.v) cũng như các điều kiện cần tuân thủ khi tiếp xúc với hóa chất.

Phương pháp xử lý phế thải có chứa hóa chất đó cũng như xử lý kho tàng theo định kỳ hay khi bị rò rỉ hóa chất ra ngoài môi trường.

Các thiết bị, phương tiện và trình tự, quy chuẩn trong phòng cháy-chữa cháy.

Các tác động xấu lên thủy sinh vật và môi trường.

Khả năng và hệ số tích lũy sinh học (BCF).

Thông tin vận chuyển: tên vận chuyển, hạng nguy hiểm, số UN, nhóm gói.

Kiểm soát phơi nhiễm / Bảo vệ cá nhân: phần này thường chứa các giới hạn phơi nhiễm cho mỗi quốc gia (được phân loại theo hình thức phơi nhiễm hoặc tiếp xúc quá mức), cũng như các thiết bị bảo vệ cá nhân được pháp luật khuyến nghị.

QUY ĐỊNH MSDS CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI

MSDS của mỗi hóa chất được yêu cầu kèm theo bao bì của hóa chất, phải được chuẩn bị bởi các nhà cung cấp hóa chất đó, bằng ngôn ngữ và theo các quy định của quốc gia nơi hóa chất được lưu hành.

GHS (Hệ thống hài hòa toàn cầu) cho MSDS và SDS:

Các tiêu chuẩn gần đây được thông qua ở cấp Liên Hợp Quốc để toàn cầu hóa và chuẩn hóa các quy định và yêu cầu SDS

SDS ở châu Á-Thái Bình Dương:

Các quốc gia ở châu Á có những tiêu chuẩn riêng của họ về SDS

Úc tuân theo NOHSC: 2011 (2004)

Các tiêu chuẩn của Trung Quốc là GB 16483-2000, GB T16483-2008 cho MSDS. Trung Quốc cũng thông qua GHS và tiêu chuẩn GB 15258-2009 cho nhãn GHS Trung Quốc

Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS là 27.250

Malaysia đòi hỏi SDS song ngữ bằng cả tiếng Malay và tiếng Anh và sử dụng mẫu chuẩn CSDS

Singapore sử dụng SS 586-3 2008 và đã thông qua GHS

Đài Loan sử dụng định dạng SDS mới nhất của GHS Liên Hợp Quốc.

SDS của Canada:

Tiêu chuẩn là Hệ thống thông tin Vật liệu nguy hại nơi làm việc (Workplace Hazardous Materials Information System – WHMIS)

SDS phải tuân thủ với các Quy định về Sản phẩm bị kiểm soát, Luật Sản phẩm độc hại và ANSI Z400.1-2004

Nhãn sản phẩm và SDS phải có sẵn trong cả tiếng Anh và tiếng Pháp của Canada

Nhãn an toàn hoá chất phải có cả tiếng Anh và tiếng Pháp trên cùng một nhãn

Ngôn ngữ có thể bao gồm Tây Ban Nha (ngoài tiếng Anh và tiếng Pháp)

SDS ở châu Âu (EU):

Europe REACH Annex II (Reg 453/2010) / CLP bao gồm các yêu cầu DSD-DPD và GHS trong cùng một tài liệu (SDS)

Áp dụng cho 20 ngôn ngữ chính thức của EU

Áp dụng cho 27 nước EU và Hiệp hội Thương mại tự do châu Âu (EFTA)

SDS ở Hoa Kỳ:

SDS được quy định bởi Cục quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (OSHA)

Phải tuân theo CPR và OSHA Hazard Communication Standard, 29 CFR1910.1200

Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) đã phát triển ANSI Z400.1-2004 cho SDS

Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) đã phát triển ANSI Z129.1 cho nhãn

SDS có thể bao gồm các luật tiểu bang RTK, SARA Title III, NFPA và các giao thức HMIS nguy hiểm.

CÁCH TRA CỨU MSDS NHƯ THẾ NÀO? 

Đó là câu hỏi của rất nhiều người hiện nay khi muốn tìm thông tin chi tiết về hóa chất, mã số, tính chất hóa học, công thức hóa học,….. Để có thể tra cứu được MSDS chúng ta sẽ tiến hành các bước sau đây:

Thứ nhất, Truy cập Link http://www.sciencelab.com/msdsList.php

Thứ hai, Bấm nút Ctr +F rồi nhập hóa chất cần tìm

Thứ ba, Download nó về. Đặc biệt bạn phải đổi đuôi nó là thành .pdf

Lưu ý : Nếu bạn muốn dễ đọc và dễ tiếp cận thì nên Dịch ra tiếng việt.

HƯỚNG DẪN LÀM BẢNG CHỈ DẪN AN TOÀN HÓA CHẤT

Nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu hóa chất chuẩn bị bảng dữ liệu an toàn phải đảm bảo rằng nó bằng tiếng Anh và bao gồm ít nhất các phần sau, theo thứ tự được liệt kê (Xem Phụ lục D trong bộ quy tắc liên bang để biết nội dung cụ thể của từng phần của bảng dữ liệu an toàn ).

Mục 1. Nhận dạng vật liệu

Mục 2. Nhận dạng mối nguy hiểm

Mục 3. Thành phần / thông tin về thành phần

Mục 4. Các biện pháp sơ cứu

Mục 5. Các biện pháp chữa cháy

Mục 6. Các biện pháp giải phóng tình cờ

Mục 7. Xử lý và lưu trữ

Mục 8. Kiểm soát phơi nhiễm / bảo vệ cá nhân

Mục 9. Tính chất vật lý và hóa học

Mục 10. Tính ổn định và độ phản ứng

Mục 11. Thông tin về độc tính

Mục 12. Thông tin sinh thái

Mục 13. Cân nhắc xử lý

Mục 14. Thông tin vận tải

Mục 15. Thông tin quy định

Mục 16. Thông tin khác bao gồm ngày chuẩn bị hoặc sửa đổi lần cuối.

THỨ TỰTÊN THƯỜNG GỌITÊN THƯƠNG MẠISỐ CAS TẢI XUỐNG
001Amoni Hydroflorua, Amoni Axit FloruaAmmonium Hydrogen Difluoride1341-49-7 001. MSDS – Ammonium Hydrogen Difluoride
002Amoniac (Khan)Ammonia (Anhydrous)7664-41-7 002. MSDS – Amoniac Khan
003Khí ArgonArgon7440-37-1 003. MSDS – Argon
004Axit AcrylicAcrylic Acid79-10-7 004. MSDS – Acrylic Acid
005Axit butyricButyric acid107-92-6 005. MSDS – Butyric acid
006Axit clo aceticChloroacetic acid79-11-8 006. MSDS – Chloroacetic acid
007Chloric acidChloric acid7790-93-4 007. MSDS – Chloric acid
008Nitric axitNitric acid7697-37-2 008. MSDS – Nitric acid
009Acid isobutyricAcid isobutyric79-31-2 009. MSDS – Isobutyric acid
010Axit percloricPerchloric acid7601-90-3 010. MSDS – Perchloric acid
011Axit photphoricPhosphoric acid7664-38-2 011. MSDS – Phosphoric acid
012Axit propionicPropanoic acid79-09-4 012. MSDS – Propanoic acid
013Amoni percloratAmmonium perchlorate7790-98-9 013. MSDS – Ammonium perchlorate
014Aluminium powderAluminium powder7429-90-5 014. MSDS – Aluminium
015n-Butyl vinyl eten-Butyl vinyl ete926-02-3 015. MSDS – Tert-Butyl vinyl ete
016Bạc nitratSilver nitrate7761-88-8 016. MSDS – Silver nitrate
017Bari nitratBarium nitrate10022-31-8 017. MSDS – Barium nitrate
018Calcium carbideCalcium carbide75-20-7 018. MSDS – Calcium carbide
019Canxi hypochloruaCalcium hypochlorite7778-54-3 019. MSDS – Calcium hypochlorite
020Canxi nitratCalcium nitrate10124-37-5 020. MSDS – Calcium nitrate
021Carbon tetracloritCarbon tetrachloride56-23-5 021. MSDS – Carbon tetrachloride
022CloChlorine7782-50-5 022. MSDS – Chlorine
023Diisobutyl ketonDiisobutyl ketone108-83-8 023. MSDS – Diisobutyl ketone
024Dimetyl cacbonDimethyl carbonate616-38-6 024. MSDS – Dimethyl carbonate
025Đồng (i) cloruaCopper(I) chloride7758-89-6 025. MSDS – Copper(I) chloride
026Đồng (ii) cloruaCopper(II) chloride7447-39-4 026. MSDS – Copper(II) chloride
027Etanol aminEthanol amine141-43-5 027. MSDS – Ethanol amine
0282-Ethoxy ethanol2-Ethoxy ethanol110-80-5 028. MSDS – 2-Ethoxy ethanol
0292-Ethoxy etyl axetat2-Ethoxyethyl axetate111-15-9 029. MSDS – 2-Ethoxyethyl axetate
030EtylenEtylene74-85-1 030. MSDS – Etylene
031etyl axetatEthyl acetate141-78-6 031. MSDS – Ethyl acetate
032EthylchlorothioformateEthylchlorothioformate142-62-1 032. MSDS – Ethylchlorothioformate
033Ethyl formateEthyl formate109-94-4 033. MSDS – Ethyl formate
034Etyl isobutyratEtyl isobutyrat97-62-1 034. MSDS – Etyl isobutyrat
035EthylbenzeneEthylbenzene100-41-4 035. MSDS – Ethylbenzene
036HeliHelium7440-59-7 036. MSDS – Helium
037HexametylentetraminHexametylentetramin100-97-0 037. MSDS – Hexametylentetramine
038N-Hexann-Hexane110-54-3 038. MSDS – Hexane
039Hydro bromuaHydrogen bromide10035-10-6 039. MSDS – Hydrogen bromide
040Hydro ioduaHydro iodua10034-85-2 040. MSDS – Hydrogen iodide
041Hydro peroxitHydrogen peroxide7722-84-1 041. MSDS – Hydrogen peroxide
042IotIodine7553-56-2 042. MSDS – Iodine
043IsobutanolIsobutanol78-83-1 043. MSDS – Iso-Butanol
044Isobutyl acrylatIsobutyl acrylat106-63-8 044. MSDS – Isobutyl acrylat
045Isobutyl axetatIso-Butyl acetate110-19-0 045. MSDS – Iso-Butyl acetate
046IsobutyraldehydeIsobutyraldehyde78-84-2 046. MSDS – Isobutyraldehyde
047IsooctanIso-Octane11071-47-9 047. MSDS – Iso-Octane
048Iso-propanolIsopropyl alcohol67-63-0 048. MSDS – Isopropyl alcohol
049Isopropyl propionateIsopropyl propionate637-78-5 049. MSDS – Isopropyl propionate
050KaliPotassium7440-09-7 050. MSDS – Potassium
051Kali bromatPotassium bromate7758-02-1 051. MSDS – Potassium bromate
052Kali floruaPotassium fluoride7789-23-3 052. MSDS – Potassium fluoride
053Kali hydroxitPotassium hydroxide1310-58-3 053. MSDS – Potassium hydroxide
054Kali nitritPotassium nitrite7758-09-0 054. MSDS – Potassium nitrite
055Kẽm cloruaZinc chloride7646-85-7 055. MSDS – Zinc chloride
056Kẽm nitrateZinc nitrate7779-88-6 056. MSDS – Zinc nitrate
057Lưu huỳnhSulfur7704-34-9 057. MSDS – Sulfur
058LitiLithium7439-93-2 058. MSDS – Lithium
059Liti hypocloruaLithium hypochloride13840-33-0 059. MSDS – Lithium hypochloride
060Liti hydroxitLithium Hydroxide1310-65-2 060. MSDS – Lithium Hydroxide
061Liti peroxitLithium peroxide12031-80-0 061. MSDS – Lithium peroxide
062Magan nitratManganese(II) nitrate10377-66-9 062. MSDS – Manganese(II) nitrate
063MagieMagnesium7439-95-4 063. MSDS – Magnesium
064Magnesium nitrateMagnesium nitrate10377-60-3 064. MSDS – Magnesium nitrate
065Magie peroxitMagnesium peroxide1335-26-8 065. MSDS – Magnesium peroxide
066Metyl xyclohexanMethylcyclohexane108-87-2 066. MSDS – Methylcyclohexane
067Methallyl alcoholMethallyl alcohol513-42-8 067. MSDS – Methallyl alcohol
0681-Methoxy-2- propanol1-Methoxy-2- propanol107-98-2 068. MSDS – 1-Methoxy-2- propanol
069Metyl acetatMethyl acetate79-20-9 069. MSDS – Methyl acetate
070Metyl isobutyl keton (4-Methyl-2-pentanone)Methyl isobutyl ketone108-10-1 070. MSDS – Methyl isobutyl ketone
071MetylalMetylal109-87-5 071. MSDS – Metylal (Dimethoxymethane)
072m-Xylenm-Xylene108-38-3 072. MSDS – m-Xylene
073NatriSodium 7440-23-5 073. MSDS – Sodium
074Natri aluminatSodium aluminate1302-42-7 074. MSDS – Sodium aluminate
075Natri bromatSodium bromate7789-38-0 075. MSDS – Sodium bromate
076Natri clo axetatSodium chloroacetate3926-62-3 076. MSDS – Sodium chloroacetate
077Natri cloritSodium Chlorite7758-19-2 077. MSDS – Sodium chlorite
078Natri flo silicatSodium fluorosilicate16893-85-9 078. MSDS – Sodium fluorosilicate
079Natri floruaSodium fluoride7681-49-4 079. MSDS – Sodium fluoride
080Sodium hydrogen diflorideSodium hydrogen difloride1333-83-1 080. MSDS – Sodium hydrogen difloride
081Natri HidrosunfuaSodium hydrosulfide16721-80-5 081. MSDS – Sodium hydrosulfie
082Natri hydroxitSodium hydroxide1310-73-2 082. MSDS – Sodium hydroxide
083Natri hypocloritSodium hypochlorite14380-61-1 083. MSDS – Sodium hypochlorite
084Natri oxitSodium oxide1313-59-3 084. MSDS – Sodium oxide
085Natri persulfatSodium persulfate7775-27-1 085. MSDS – Sodium persulfate
086Natri metasilicatSodium metasilicate6834-92-0 086. MSDS – Sodium metasilicate
087Natri sulfuaSodium sulfide1313-82-2 087. MSDS – Sodium sulfide
088Natri dithionitSodium dithionite7775-14-6 088. MSDS – Sodium dithionite
099N-ButanolN-Butanol71-36-3 089. MSDS – N-Butanol
090N-Butyl acetateN-Butyl acetate123-86-4 090. MSDS – N-Butyl acetate
091N-HeptaneN-Heptane142-82-5 091. MSDS – N-Heptane
092Nhôm cloruaAluminum chloride7446-70-0 092. MSDS – Aluminum chloride
093Nhôm nitratAluminum nitrate13473-90-0 093. MSDS – Aluminum nitrate
094NitơNitrogen7727-37-9 094. MSDS – Nitrogen
095NitrobenzeneNitrobenzene98-95-3 095. MSDS – Nitrobenzene
096Oxy Oxygen  7782-44-7 096. MSDS – Oxygen
097o-xyleno-Xylene95-47-6 097. MSDS – o-Xylene
098Propan-1-ol1-Propanol71-23-8 098. MSDS – Propan-1-ol
099Propyl axetatPropyl acetate109-60-4 099. MSDS – Propyl acetate
100Propyl formatPropyl format123-38-6 100. MSDS – Propyl format
101p-Xylenp-Xylene106-42-3 101. MSDS – p-Xylene
102Sắt (III) cloruaIron(III) chloride7705-08-0 102. MSDS – Iron(III) chloride
103Sec-Butanol2-Butanol78-92-2 103. MSDS – Sec-Butanol
104SilicSilicon7440-21-3 104. MSDS – Silicon
105Tert-ButanolTert-Butanol75-65-0 105. MSDS – Tert-Butanol
106TetrahydofuranTetrahydofuran109-99-9 106. MSDS – Tetrahydofuran
107ThioureaThiourea62-56-6 107. MSDS – Thiourea
108Thiourea dioxideThiourea dioxide1758-73-2 108. MSDS – Thiourea dioxide
109Titan Titanium  7440-32-6 109. MSDS – Titanium
110Titan hydrua Titanium hydride7704-98-5 110. MSDS – Titanium hydride
111Kẽm bộtZinc powder7440-66-6 111. MSDS – Zinc powder
112CycloheptatrieneXycloheptatrien544-25-2 112. MSDS – Cycloheptatriene
113CyclohexanoneXyclohexanon108-94-1 113. MSDS – Cyclohexanone
114NALCO®356NALCO®356110-91-8 114. MSDS – NALCO®356
115Acid ThioglycolicThioglycolic acid87-90-1 115. MSDS – Thioglycolic acid
116Amoni persulphateAmmonium persulfate7727-54-0 116. MSDS – Ammonium persulfate
117Nonylphenol ethoxylatEthoxylated nonylphenol9016-45-9 117. MSDS – Nonylphenol ethoxylat
118Selen dioxitSelenium dioxide7746-04-8 118. MSDS – Selenium dioxide
119Axit triclo isoxyanuric Trichloro isocyanuric acid87-90-1 119.MSDS – Trichloro isocyanuric acid
120XyclohexanCyclohexane110-82-7 120. MSDS – Cyclohexane
121Axit flo silicicHexafluorosilicic acid16961-83-4 121. MSDS – Hexafluorosilicic acid
122Kali persulfatPotassium persulfate7727-21-1 122. MSDS – Potassium persulfate
123Hydrogen fluorideHydrogen fluoride7664-39-3 123.MSDS – Hydrogen flouride
124Axetic anhydritAcetic anhydride108-24-7 124. MSDS – Acetic anhydride
125Axít axeticAcetic acid64-19-7 125. MSDS – Acetic acid
126Axit hydrochloricHydrochloric acid 7647-01-0 126. MSDS – Hydrochloric acid
127Axít formic Formic acid64-18-6 127. MSDS – Formic acid
128Axit sunfuricSulfuric acid7664-93-9 128. MSDS – Sulfuric acid
129Axit tartaricTartaric acid526-83-0 129. MSDS – Tartaric acid
130AxetonAcetone67-64-1 130. MSDS – Acetone
131Axetyl cloritAcetyl chloride75-36-5 131. MSDS – Acetyl chloride
132Amoni formatAmmonium formate540-69-2 132. MSDS – Ammonium formate
133BenzaldehydBenzaldehyde100-52-7 133. MSDS – Benzaldehyde
134DiethylaminDiethylamine109-89-7 134. MSDS – Diethylamine
135Diethyl etherDiethyl ether60-29-7 135. MSDS – Diethyl ether
136Etylen diaxetatEthylene diacetate111-55-7 136. MSDS – Ethylene diacetate
137FormamitFormamide75-12-7 137. MSDS – Formamide
138Kali permanganatPotassium permanganate7722-64-7 138. MSDS – Potassium permanganate
139Metyl etyl ketonMethyl ethyl letone78-93-3 139. MSDS – Methyl ethyl ketone
140MethylamineMethylamine74-89-5 140. MSDS – Methylamine
141NitroethanNitroethan79-24-3 141. MSDS – Nitroethan
142PiperidinePiperidine110-89-4 142. MSDS – Piperidine
143ToluenToluene108-88-3 143. MSDS – Toluene