5/5 - (94 bình chọn)

Bạn đang tìm hiểu về khái niệm hình đồ cảnh báo hóa chất? Đây là một khái niệm cần được nắm rõ trong hoá học để dễ dàng nhận diện các hoá chất cũng như đặc tính gây nguy hiểm của nó. Trong bài viết này, hãy cùng Thịnh Phúc tìm hiểu chi tiết về các hình đồ cảnh báo cũng như ứng dụng của nó nhé.

1. Hình đồ cảnh báo hóa chất là gì?

1.1. Khái niệm

GHS (Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals) là một hệ thống toàn cầu được Liên Hợp Quốc phát triển nhằm thống nhất cách phân loại và ghi nhãn hóa chất. Hệ thống này cung cấp một khung chuẩn hóa quốc tế để đảm bảo sự an toàn trong sản xuất, vận chuyển, lưu trữ và sử dụng hóa chất trên toàn thế giới.

hinh-do-canh-bao-1

Ảnh 1: Hình đồ cảnh báo có nhiều loại, giúp thể hiện đặc điểm của hoá chất

a. Phân loại hóa chất

GHS phân hóa chất thành ba nhóm chính dựa trên đặc tính nguy hiểm:

  1. Nguy cơ vật lý: Ví dụ: chất dễ cháy, chất nổ, chất oxy hóa.
  2. Nguy cơ đối với sức khỏe: Ví dụ: chất độc, chất gây ung thư, chất ăn mòn.
  3. Nguy cơ đối với môi trường: Ví dụ: chất độc với sinh vật nước, chất gây ô nhiễm lâu dài.

b. Ghi nhãn hóa chất

Mỗi nhãn hóa chất theo GHS cần có:

  • Biểu tượng (Pictogram): Hình ảnh thể hiện mối nguy (như ngọn lửa, đầu lâu xương chéo).
  • Tín hiệu cảnh báo (Signal Word):
    • “Danger” (Nguy hiểm): Đối với các mối nguy cao.
    • “Warning” (Cảnh báo): Đối với các mối nguy thấp hơn.
  • Câu cảnh báo nguy cơ (Hazard Statement): Mô tả ngắn gọn về loại nguy hiểm.
  • Câu đề phòng (Precautionary Statement): Hướng dẫn cách giảm thiểu nguy cơ.
  • Thông tin nhận dạng: Tên hóa chất, nhà sản xuất, địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

c. Bảng dữ liệu an toàn (SDS – Safety Data Sheet)

SDS cung cấp thông tin chi tiết về:

  • Thành phần hóa học.
  • Đặc tính vật lý và hóa học.
  • Biện pháp xử lý khi có sự cố.

1.2. Công dụng của hình đồ cảnh báo hóa chất nguy hiểm là gì?

hinh-do-canh-bao-2

Ảnh 2: Việc sử dụng hình đồ cảnh báo được quản lý theo một hệ thống riêng biệt

a. Cảnh báo nguy cơ rõ ràng và dễ nhận biết

  • Trực quan hóa thông tin: Thay vì chỉ sử dụng văn bản, các biểu tượng giúp truyền tải thông tin nguy hiểm nhanh chóng và dễ hiểu.
  • Nhận diện tức thời: Người lao động, người tiêu dùng, hoặc nhân viên vận chuyển có thể nhận biết ngay lập tức loại nguy hiểm mà hóa chất đó gây ra, ngay cả khi họ không biết ngôn ngữ của nhãn.

b. Hỗ trợ tuân thủ các quy định an toàn quốc tế

  • Các hình đồ cảnh báo được tiêu chuẩn hóa toàn cầu theo hệ thống GHS (Globally Harmonized System), giúp các quốc gia và doanh nghiệp tuân thủ các quy định an toàn hóa chất dễ dàng hơn.

c. Giảm thiểu tai nạn và sự cố hóa chất

  • Cung cấp thông tin cảnh báo về các mối nguy hiểm, như cháy nổ, độc hại, ăn mòn hoặc nguy cơ với môi trường, giúp người sử dụng có biện pháp phòng ngừa phù hợp trước khi tiếp xúc.
  • Ví dụ: Hình ngọn lửa cảnh báo chất dễ cháy để tránh tiếp xúc với nguồn nhiệt.

d. Hỗ trợ hướng dẫn xử lý sự cố

  • Các biểu tượng như “độc hại” hoặc “ăn mòn” giúp người lao động biết cách xử lý hóa chất nếu xảy ra sự cố, chẳng hạn như sử dụng găng tay, kính bảo hộ, hoặc hệ thống thông gió thích hợp.

e. Bảo vệ sức khỏe con người

  • Giúp người dùng hiểu rõ nguy cơ khi tiếp xúc với hóa chất độc hại, từ đó tránh tiếp xúc trực tiếp hoặc hít phải khí độc.
  • Ví dụ: Hình đầu lâu xương chéo cảnh báo chất độc cấp tính, người dùng sẽ cẩn trọng hơn khi vận hành hoặc xử lý.

f. Bảo vệ môi trường

  • Biểu tượng như “nguy hiểm cho môi trường” nhắc nhở người sử dụng về trách nhiệm bảo vệ môi trường, tránh xả thải hóa chất không đúng cách.

2. Các loại hình đồ cảnh báo hóa chất

Dưới đây, hãy cùng Thịnh Phúc tìm hiểu về những loại hình đồ cảnh báo phổ biến, thường gặp nhất nhé.

2.1. Các biểu tượng cảnh báo nguy hiểm vật lý

STT

Nhãn

Ý nghĩa cảnh báo

1

image001
  • Chất nổ không ổn định
  • Chất nổ thuộc nhóm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp thuộc 2 loại là A và B
  • Chất Peroxide hữu cơ thuộc loại A, B

GHS01: Chất nổ

2

 
image003
  • Khí gas cháy, loại 1
  • Chất Aerosol dễ cháy thuộc loại 1, 2
  • Chất lỏng dễ cháy các loại 1, 2, 3, 4
  • Chất rắn dễ cháy thuộc loại 1, 2
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại B, C, D, E, F
  • Chất lỏng tự cháy thuộc loại 1
  • Chất rắn tự cháy loại 1
  • Chất rắn cháy loại 3
  • Chất lỏng cháy loại 3
  • Chất tự làm nóng, hỗn hợp thuộc loại 1,2
  • Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước có thể sinh ra các loại khí dễ cháy 1, 2, 3
  • Peroxide hữu cơ thuộc loại B, C, D, E, F

GHS2: Dễ cháy

3

 
image005
  • Chất khí oxy hóa loại 1
  • Chất lỏng oxy hóa loại 1, 2, 3
  • Chất rắn oxy hóa loại 1, 2, 3

GHS03: Chất oxy hoá

4

 
image007
  • Khí nén.
  • Khí hóa lỏng.
  • Khí hóa lỏng lạnh.
  • Khí hoà tan.

GHS04: Khí nén

 

5

 
image009
  • Chất ăn mòn kim loại loại 1

GHS05: Chất ăn mòn

6

Không cần ký hiệu

  • Chất nổ thuộc nhóm 1.5, 1.6.
  • Khí ga dễ cháy loại 2.
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại G.
  • Peroxide hữu cơ loại G.

 

2.2. Hình đồ cảnh báo hóa chất nguy hiểm cho môi trường

 

STT

Nhãn

Ý nghĩa cảnh báo

1

 
image011
  • Nguy hiểm mang tính tức thời cho môi trường thủy sinh, loại 1.
  • Nguy hiểm mang tính lâu dài cho môi trường thủy sinh, loại 1, 2.

GHS09: Nguy hiểm môi trường

2

Không yêu cầu

  • Nguy hiểm mang tính tức thời cho môi trường thủy sinh, loại 2, 3.
  • Nguy hiểm mang tính lâu dài cho môi trường thủy sinh, loại 3, 4.

2.3. Cảnh báo nguy hiểm về thể chất và sức khỏe

STT

Nhãn

Ý nghĩa cảnh báo

1

 
image013
  • Độc cấp tính ( ảnh hưởng tới miệng, da, hô hấp), loại 1, 2, 3.

GHS06: Độc

2

 
image015
  • Độc cấp tính (miệng, da, hô hấp), loại 4.
  • Kích ứng da, loại 2, 3.
  • Kích ứng mắt, loại 2A.
  • Mẫn cảm da, loại 1.
  • Độc tính cơ quan cụ thể sau một lần phơi nhiễm, loại 3.
  1. Kích ứng đường hô hấp.
  2. Các tác động ma túy.

Không sử dụng:

  • Với ký hiệu “đầu lâu xương chéo”.
  • Để chỉ kích ứng da hoặc mắt nếu:
  1. Ký hiệu “ăn mòn” cũng có.
  2. Ký hiệu “nguy hiểm sức khỏe” được dùng để chỉ sự mẫn cảm đối với hô hấp.

GHS07: Nguy hại

3

 
image017
  • Mẫn cảm hô hấp, loại 1.
  • Đột biến tb nguyên bào, loại 1A, 1B, 2.
  • Tính gây bệnh ung thư, loại 1A, 1B, 2.
  • Độc tính tác động sinh sản, loại 1A, 1B, 2.
  • Độc tính cơ quan đích sau một lần phơi nhiễm, loại 1, 2.
  • Độc tính cơ quan đích sau phơi nhiễm lặp lại, loại 1, 2.
  • Nguy hiểm khi hít vào, loại 1, 2.

GHS08: Nguy hiểm sức khỏe

4

Không cần ký hiệu

  • Độc tính gây độc cấp tính (miệng, da, hô hấp) loại 5.
  • Kích ứng tới mắt, loại 2B.
  • Độc tính tới sinh sản (thông qua cho bú).

5

 
image009
  • Ăn mòn da, các loại 1A, 1B, 1C.
  • Nguy hiểm mang tính nghiêm trọng cho mắt, loại 1.

Chất ăn mòn

2.4. Hình đồ cảnh báo hóa chất nguy hiểm trong vận chuyển

Lớp 1: Chất nổ

STT

Nhãn

Ý nghĩa cảnh báo

1

 
image020

Chất nổ.

Phân lớp 1.1: Các chất và vật phẩm có nguy cơ gây nổ hàng loạt.

Phân lớp 1.2: Các chất, vật phẩm có mối nguy hiểm dạng bắn ra nhưng không phải là nguy cơ gây nổ hàng loạt.

Phân lớp 1.3: Các chất, vật phẩm có nguy cơ gây cháy, hoặc là có nguy cơ gây nổ nhỏ hay nguy cơ bắn ra nhỏ hoặc có thể là cả hai, nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt.

Lưu ý

Các dấu sao trong hình biểu tượng được thay thế bằng số lớp và số mã tương thích.

Phân lớp 1.1 đến 1.3

2

 
image022

Chất nổ

Các chất, vật phẩm được phân loại là chất nổ nhưng nó không có nguy cơ gây nên mối nguy hiểm đáng kể


Lưu ý

Dấu sao sẽ được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.4

3

 
image024

Chất nổ

  • Chất rất nhạy cảm và có nguy cơ nổ hàng loạt.

Lưu ý

  • Dấu sao sẽ được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.5

4

 
image026

Chất nổ

  • Không tuyên bố về nguy hiểm

Lưu ý

  • Dấu sao sẽ được thay bằng mã tương thích

Phân lớp 1.6

Lớp 2: Khí gas

STT

Nhãn

Ý nghĩa cảnh báo

1

 
image028

Khí ga dễ cháy

Các khí ở 20 °C và áp suất tc là 101,3 kPa:

  • có thể bắt lửa khi trong hỗn hợp từ 13% trở xuống theo thể tích với không khí; hoặc
  • có phạm vi dễ cháy với không khí ít nhất là 12%, không phụ thuộc vào giới hạn dưới dễ cháy.

 Ký hiệu thay thế:

Lưu ý

  • Biểu tượng, số lượng và đường ranh trong hình có thể thể hiện bằng màu trắng thay vì đen.

Phân lớp 2.1

2

Phân lớp 2.2

Khí không cháy không độc

Các khí:


  • Là chất làm ngạt – loại khí thông thường cần pha loãng hoặc thay thế khí oxy trong không khí; hoặc
  • Là chất oxy hóa – loại khí có thể, nói chung là bằng cách cung cấp oxy, gây ra hoặc góp phần để đốt cháy các vật liệu khác nhiều hơn so với không khí;
  • Không thuộc các phân lớp khác;

 Ký hiệu thay thế

image030

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới trong hình có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen

 

  

Lớp 3 và 4: Các chất lỏng và chất rắn dễ cháy

STT

Nhãn

Ý nghĩa cảnh báo

1

 
image034

Các chất lỏng dễ cháy

Chất lỏng có độ chớp cháy dưới 60 °C và có khả năng giúp duy trì sự cháy.


 Ký hiệu thay thế:

image036

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện trong bảng bằng màu trắng thay vì màu đen.

Lớp 3

2

 
image038

Đây là chất rắn dễ cháy, các chất tự phản ứng hoặc các chất nổ, chất rắn đã được khử nhạy hiệu quả

Phân lớp 4.1

3

 
image040
  • Các chất có khả năng bốc cháy và tự phát sáng

Phân lớp 4.2

4

 
image042

Các chất khí tiếp xúc với nước, có thể gây ra các loại khí dễ cháy

Phân lớp 4.3

Như vậy, Thịnh Phúc đã giúp bạn tìm hiểu về các loại hình đồ cảnh báo hóa chất độc hại cũng như cách nhận diện nó. Hy vọng bài viết này hữu ích đối với bạn.

=>>Xem thêm: Sodium Sulfur – Na2S – Đá thối – Natri sunfua

=>>Xem thêm: Ethanol – Cồn Thực Phẩm 96% C2H5OH, Việt Nam, 200 lit/Phuy

=>>Xem thêm: Xút Vảy NaOH – Natri Hydroxide – 99%, 25kg/bao, Trung Quốc

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

zalo-icon
phone-icon